TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH Nấu Ăn Và Làm Bánh

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh

Bài viết hôm nay Tân Sơn Nhất Airport chia sẻ cho bạn danh sách các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nấu ăn và làm bánh. Cũng như từ ngữ chuyên ngành liên quan tới nấu ăn và làm bánh… Nhằm giúp đỡ các bạn trong việc nghiên cứu tài liệu tiếng Anh về nấu nướng. Qua đó có thêm nhiều bí quyết nấu ăn. Cũng như am hiểu sâu sắc về các món ăn phương Tây.

Nếu bạn đang tìm kiếm các dữ liệu HỌC TẬP, nhấp ngay LINK NÀY để đọc các bài viết hữu ích nhé!

Danh Sách Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Mùi Vị Thức Ăn

  • Fresh: tươi; mới; tươi sống.
  • Rotten: thối rữa; đã hỏng.
  • Off: ôi; ương.
  • Stale: cũ, để đã lâu; ôi, thiu (thường dùng cho bánh mì, bánh ngọt).
  • Mouldy: bị mốc; lên meo.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Các Loại Trái Cây

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Các Loại Trái Cây
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Các Loại Trái Cây
  • Ripe: chín.
  • Unripe: chưa chín.
  • Juicy: có nhiều nước.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Mô Tả Về Thịt

  • Tender: không dai; mềm.
  • Tough: dai; khó cắt; khó nhai.
  • Under-done: chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái.
  • Over-done or over-cooked: nấu quá lâu; nấu quá chín.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Mô Tả Vị Của Thức Ăn

  • Sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong.
  • Sickly: tanh (mùi).
  • Sour: chua; ôi; thiu.
  • Salty: có muối; mặn.
  • Delicious: thơm tho; ngon miệng.
  • Tasty: ngon; đầy hương vị.
  • Bland: nhạt nhẽo.
  • Poor: chất lượng kém.
  • Horrible: khó chịu (mùi).

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nấu Ăn Và Làm Bánh: Thao Tác Chế Biến Thức Ăn

  • Peel — /pi:l/ — gọt vỏ, lột vỏ.
  • Chop — /tʃɔp/ — xắt nhỏ, băm nhỏ.
  • Soak — /souk/ — ngâm nước, nhúng nước.
  • Drain — /drein/ — làm ráo nước.
  • Marinate — /ˈmarɪneɪt/ — ướp.
  • Slice — /slais/ — xắt mỏng.
  • Mix — /miks/ — trộn.
  • Stir — /stə:/ — khuấy, đảo (trong chảo).
  • Blend — /blɛnd/ — hòa, xay (bằng máy xay).
  • Fry — /frai/ — rán, chiên.
  • Bake — /beik/ — nướng bằng lò.
  • Boil — /bɔil/ — đun sôi, luộc.
  • Steam — /sti:m/ — hấp.
  • Grill — /gril/ — nướng.
  • Bone — /boun/ — lọc xương.
  • Stir fry — /stə: frai/ — xào.
  • Stew — /stju:/ — hầm.
  • Roast — /roust/ — quay Simmer — /’simə/ — ninh.
  • Spread — /spred/ — phết, trét (bơ, pho mai…).
  • Crush — /krʌʃ/ — ép, vắt, nghiền.

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Về Các Loại Bánh Và Bột Làm Bánh

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Về Các Loại Bánh Và Bột Làm Bánh
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Về Các Loại Bánh Và Bột Làm Bánh
  • Cake: Được dùng cho các loại bánh ngọt có hàm lượng chất béo và độ ngọt cao.
  • Chiffon: là dạng bánh bông xốp mềm được tạo thành nhờ việc đánh bông lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt.
  • Coffee cake: bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.
  • Cookie: người Việt mình hay gọi các loại Cookies là bánh quy (Biscuit – bích quy, tiếng Pháp). Từ hay Cookie có nghĩa là “bánh nhỏ – small cake”.
  • Croissant: bánh sừng bò
  • Cupcake: là một trong nhiều cách trình bày của cake, bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả…
  • Fitter: bánh có vị ngọt lẫn mặn, nhiều hình dạng khác nhau, chiên trong ngập dầu, phổ biến là tẩm bột (chủ yếu là bột bắp) vào các nguyên liệu rau củ quả hay tôm, gà…

Danh Sách Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nhà Bếp

  • Loaf: loại bánh mì nhanh thường có dạng khối hình chữ nhật.
  • Pancake: bánh rán chảo làm chín bằng cách quét lớp dầu/bơ mỏng lên mặt chảo, bánh dẹt, mỏng.
  • Pastry: tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry.
  • Pie: bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.
  • Pound cake: bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp.
  • Quick bread: bánh mì nhanh
  • Sandwich: bánh mì gối
  • Scone: là một dạng bánh mì nhanh phổ biến ở Anh, có nguồn gốc Scottish. Hình dáng ban đầu của những chiếc scone là hình tròn lớn, khi ăn bánh sẽ được cắt ra thành những phần bánh nhỏ hình tam giác. Ngoài ra bánh còn có dạng hình nón, lục giác đều, vuông…
  • Tart: tart là dạng đặc biệt của pie không có lớp vỏ bọc kín nhân. Bánh không có vỏ, nướng hở phần nhân.
  • Waffle: bánh có dạng mỏng, dẹt có khuôn riêng.

Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Loại Bột Làm Bánh

Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Loại Bột Làm Bánh
Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Loại Bột Làm Bánh
  • Bột gạo (Bột gạo tẻ) – Rice flour: Đầu tiên phải kể đến bột gạo. Thông thường khi nói tới bột gạo ta hiểu đó chính là bột gạo tẻ nhé cả nhà. Rất nhiều các món bánh Việt mình dùng bột gạo kết hợp với bột năng để tạo thành ví dụ như bánh giò, bánh cuốn.
  • Bột nếp (Bột gạo nếp) – Glutinous rice flour (Đôi khi còn có tên là Sweet Rice Flour); Phân biệt với bột gạo tẻ thì chính là bột nếp. Bột nếp được tinh chế từ gạo nếp. Loại bột mình mua đóng gói sẵn trong túi thì được gọi là bột khô.
  • Bột năng (bột đao hay tinh bột khoai mì) – Tapioca starch. Tuy cũng là được tinh lọc từ củ sắn (cassava) nhưng quá trình sản xuất ra bột năng có lẽ khác với loại bột sắn thông thường.
  • Bột ngô – Corn starch/ Corn flour: Tinh bột ngô này cũng rất dễ mua, phổ biến ở chợ Tây. Tác dụng của bột ngô cũng khá giống bột năng như làm cho súp sánh đặc hoặc làm cho đồ ăn có độ dai. Ngoài ra bột ngô còn được sử dụng nhiều trong làm bánh.
  • Bột khoai tây (Potato starch): Bột khoai tây cũng có tính chất khá giống bột năng, và bột ngô tuy nhiên bột khoai tây đắt hơn rất nhiều nên tớ chỉ dùng làm một số việc như làm giò,chả, hoặc là làm bánh rán nhân thịt.
  • Bột cà mỳ hay bột chiên xù (Bread crumbs): Thật ra bột cà mỳ chính là bánh mỳ được giã/ xay nhỏ ra để tạo thành kết cấu bề mặt khi rán đồ lên thì sẽ dòn. Bột này thường được dùng để áo lớp bột bên ngoài cùng của các món đồ chiên rán hoặc đôi khi cũng có tác dụng kết nối.
  • Bột chiên giòn (Tempura flour hoặc tempura batter mix): Đây là loại bột để làm món “tempura” của Nhật – món tẩm bột rán bao gồm hải sản, các loại rau củ. Bột này thường được bán sẵn và chỉ về cho thêm nước khuấy đều lên là nhúng các loại hải sản và rau củ rồi rán ngập dầu là được.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nấu ăn và làm bánh rất đa dạng và phong phú. Thuộc được từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nấu ăn và làm bánh sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học và nghiên cứu các tài liệu nước ngoài. Tân Sơn Nhất Airport luôn cập nhật các kiến thức hữu ích hàng ngày, hãy theo dõi để không bỏ lỡ bài viết nào nhé!