BY THE TIME Là Gì? Cách Sử Dụng Như Thế Nào CHUẨN?

BY THE TIME Là Gì? Chào mọi người, hôm nay Tân Sơn Nhất Airport  tiếp tục chia sẻ một cụm từ thường được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết các bài tập về thì trong tiếng Anh, đó chính là cụm từ by the time. Cụm từ By The Time Là Gì? và được sử dụng trong ngữ cảnh như thế nào? Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu những thắc mắc này nhé!

Giải đáp 101 thắc mắc về CÁC ĐỊNH NGHĨA trong đường LINK NÀY, cùng khám phá ngay!

Định Nghĩa By The Time Là Gì?

By The Time Là Gì? By the time có ý nghĩa tương tự before, được hiểu là “ trước thời điểm”. Cụm từ này là cách để thiết lập phạm vi kết thúc hoặc một thời điểm cuối. Cụm từ này được sử dụng khi người nói muốn miêu tả một hành động xảy ra trước hoặc sớm hơn một khoảng thời gian quy định.

By the time
By The Time Là Gì?

Cách Sử Dụng By The Time Là Gì?

Cụm từ By the time dùng để dự đoán về liên hệ thời gian của 2 sự kiện ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Thì Quá Khứ

By The Time Là Gì? By the time được sử dụng khi kết nối 2 mệnh đề trong quá khứ. Trong đó, mệnh đề đi với by the time chỉ hành động xảy ra trong quá khứ và chia thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chỉ hành động diễn ra trước quá khứ và chia thì quá khứ hoàn thành.

Công thức

By the time + S + V2/ed , S + had + V3/ed

Ví dụ:

– By the time she came to the party, we had left.

(Trước khi cô ta đến bữa tiệc, chúng tôi đã rời đi rồi.)

– I had met my boyfriend by the time I came back to Paris.

(Tôi đã gặp bạn trai của mình trước khi quay trở về Paris.)

Cấu trúc by the time không quá phức tạp

By The Time Là Gì?
By The Time Là Gì?

Thì Hiện Tại

By The Time Là Gì? By the time kết nối 2 mệnh đề ở hiện tại, trong đó mệnh đề đi với by the time chỉ hành động xảy ra ở hiện tại và chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành.

Công thức:

By the time + S + V(s/es), S + have/has + V3/ed

Ví dụ:

– By the time we get to the cinema, it has already closed

(Trước khi chúng ta đến rạp chiếu phim, nó đã đóng cửa rồi.)

By the time
By The Time Là Gì?

Thì Tương Lai

By The Time Là Gì? By the time kết nối 2 mệnh đề ở tương lai, trong đó mệnh đề đi với by the time chỉ hành động xảy ra ở tương lai và chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại chỉ hành động sẽ xảy ra và hoàn thành xong trước hành động ở mệnh đề 1 và chia thì tương lai hoàn thành.

Công thức:

By the time + S + V(s/es), S + will + have/has + V3/ed

Ví dụ:

– By the time we come back to our hometown, our new house will have been built.

(Trước khi chúng tôi quay về quê nhà thì ngôi nhà mới của chúng tôi sẽ đã được xây xong.)

Phân Biệt By The Time Với When Và Until.

By The Time Là Gì? Thực tế, by the time không phải là cụm từ quá xa lạ mà còn được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, hàm nghĩa có sự tương đồng khiến by the time thường bị người dùng nhầm lẫn với “until” và when. Vậy làm thế nào để có thể nhận biết được ba cụm từ này? Một vài đặc điểm ngay dưới đây sẽ giúp bạn.

Cụm từ by the time thường bị nhầm lẫn với until và when

Phân biệt cụm từ By the time với When

By The Time Là Gì? By the time và When đều là hai cụm từ phổ biến và mang ý nghĩa có sự tương đồng. Hai cụm từ này có thể được hiểu là khi, vào lúc, vào thời điểm,… tùy theo ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên, chúng lại có sự khác biệt về mục đích sử dụng và mức độ thể hiện.

  • By the time là cụm từ được sử dụng để nhấn mạnh về mức độ chính xác về mặt thời gian khi hành động xảy ra.
  • When được sử dụng khi người dùng muốn nhấn mạnh về hành động, nội dung tại thời điểm đó. Thời điểm khi sử dụng when sẽ mang tính chung chung, không quá cụ thể như by the time.

Phân biệt cụm từ By the time với Until

Ý nghĩa của By the time và Until giống nhau. Tuy nhiên, chúng lại khác biệt khá rõ rệt trong cách sử dụng.

  • By the time được sử dụng để miêu tả một sự việc hay hành động có sự kết thúc, dứt điểm trước khi một sự việc, hành động khác xảy ra, bắt đầu.
  • Until được sử dụng để miêu tả một sự việc, hành động vẫn có sự tiếp diễn và đồng thời cho đến khi hành động khác xảy ra.
By The Time Là Gì?
By The Time Là Gì?

Bài Tập By The Time Là Gì?

Để có thể hiểu rõ và nắm chắc cách sử dụng của cụm từ by the time, việc luyện tập và thực hiện các bài tập chính là phương pháp tối ưu nhất.

Hệ thống bài tập để vận dụng thành thạo cấu trúc

  1. She (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
  2. By the time he came to Paris, he (live) ____ in France.
  3. I (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
  4. It (rain) ____  for three days by the time the storm came yesterday.
  5. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
  6. We had had lunch by the time we (take) ____ a look around the shops.
  7. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
  8. She (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
  9. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother (come) ____ home.
  10. By the time you arrive, I (write) ____ the essay.
  11. Đáp án
  12. had finished
  13. had lived
  14. had had
  15. had rained
  16. will have taken
  17. took
  18. had gone
  19. had explained
  20. came
  21. will have written.

Hi vọng qua bài viết này, bạn đọc có thể hiểu rõ về ý nghĩa của cụm từ By The Time Là Gì? và áp dụng vào đúng ngữ cảnh cũng như đúng thì của nó nhằm tránh những lỗi sai ngữ pháp cơ bản. Chúc các bạn thành công!